Thứ tư, 20/08/2025
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Định danh một số loài mạt bụi nhà phân lập ở Việt Nam bằng phương pháp sinh học phân tử
Nghiên cứu sự thay đổi năng lực sức khỏe tâm thần về trầm cảm và rối loạn lo âu của giáo viên trung học phổ thông tại Hà Nội năm 2024
Chỉ số nhân trắc của học sinh dân tộc Gia Rai và Ba Na so với dân tộc Kinh tại trường trung học phổ thông tỉnh Gia Lai, năm 2022
Trang: 153
Tập XXV, số 6 (166) 2015 Số đặc biệt

Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng năm 2013

Malnutrition status of children under 5 years in Don Duong district, Lam Dong province in 2013.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Nga, Nguyễn Đăng Vững, Phạm Duy Tường
Tóm tắt:
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 1180 trẻ dưới 5 tuổi để đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2013. Kết quả cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng chung của trẻ dưới 5 tuổi ở thể nhẹ cân là 14,1%, thấp còi 27,0% và thể gầy còm là 4,4%. Trẻ dân tộc thiểu số bị suy dinh dưỡng cao hơn trẻ dân tộc Kinh cả 3 thể (Nhẹ cân: 22,8% và 8,6%, Thấp còi: 34,6% và 22,3%, Gầy còm: 3,7% và 2,8%). Tỷ lệ suy dinh dưỡng vùng không khó khăn, khó khăn và đặc biệt khó khăn: thể nhẹ cân (10,4%, 12,2% và 37,3%), thể thấp còi (19,2%, 26,4% và 34,2%), thể gầy còm (2,9%, 3,9% và 6,3%). Tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi (H/A) và nhẹ cân (W/A) còn phổ biến ở trẻ dân tộc thiểu số, kết quả nghiên cứu là cơ sở định hướng cho can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em vùng khó khăn Tây Nguyên đạt hiệu quả hơn.
Summary:
A cross-sectional study was performed on 1180 children under 5 years of age to assess the status of these malnourished children in Don Duong district, Lam Dong province in 2013. The results showed that the rate of general malnutrition in children under 5 years are underweight 14.1%, stunting 27.0% and wasting of 4.4%. Minority malnourished children were higher than Kinh ethnic including (underweight: 22.8% and 8.6%, Stunting: 34.6% and 22.3%, wasting: 3.7% and 2.8%).The rate of malnutrition in advantaged areas, disadvantaged areas and extremely disadvantaged areas: underweight (10.4%, 12.2% and 37, 3%), stunting (19.2%, 26.4% and 34.2%), wasting (2.9%, 3.9% and 6.3%). It concluded that the stunting malnutrition (H/A) and wight undereweight (W/A) are common in children of minorities, research results as a basis to guide interventions of malnourished children in disadvantaged areas in Highland more effective.
Từ khóa:
Suy dinh dưỡng trẻ em, dân tộc thiểu số, thấp còi.
Keywords:
malnutrition, children ethnic minorities, low whistle.
File nội dung:
O156153.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
Website tcyhdp.vjpm.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log