Thứ sáu, 20/06/2025
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Định danh một số loài mạt bụi nhà phân lập ở Việt Nam bằng phương pháp sinh học phân tử
Nghiên cứu sự thay đổi năng lực sức khỏe tâm thần về trầm cảm và rối loạn lo âu của giáo viên trung học phổ thông tại Hà Nội năm 2024
Chỉ số nhân trắc của học sinh dân tộc Gia Rai và Ba Na so với dân tộc Kinh tại trường trung học phổ thông tỉnh Gia Lai, năm 2022
Trang: 169
Tập XXIV, số 7 (156) 2014

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ 2 trường đai học Y Hà Nôi, năm học 2011 - 2012

Nutrition status and some ralated foctors among 2nd grade medical students of Hanoi Medical University in the academic year 2011- 2012
Tác giả: Phạm Văn Phú, Hoàng Việt Bách
Tóm tắt:
Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 940 sinh viên năm thứ 2, Trường Đại học Y Hà Nội năm học 2011-2012 nhằm mô tả tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và một số yếu tố liên quan đến TTDD của sinh viên, cho thấy: Ở sinh viên nam: chiều cao trung bình 167,3 ± 5,3cm; cân nặng trung bình 58,2 ± 7,9kg; BMI trung bình 20,7 ± 2,4; ở nữ sinh viên: chiều cao trung bình 155,6 ± 4,9 cm; cân nặng trung bình 47,7 ± 5,0kg; BMI trung bình 19,7 ± 1,8. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) chung là 21,8%; trong đó nhóm nữ sinh viên có tỷ lệ CED cao xấp xỉ gấp đôi so với nam sinh viên (27,4% và 15,6%, tương ứng khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,001). Tỷ lệ CED của sinh viên nam nông thôn cao gấp đôi so với sinh viên nam thành thị (18,0% và 9,1%; tương ứng); tỷ lệ CED của nữ sinh viên nông thôn cũng cao hơn so với nữ sinh viên thành thị (28,2% và 22,6%; tương ứng). Nơi ở gia đình là yếu tố liên quan đến tình trạng CED của sinh viên
Summary:
A cross-sectional study was carried out in the group of 940 second grade students of Hanoi Medical University in learning year 2011-2012 to describe the nutrition status and some related factors. The results showed that in male students: the average height: 167.3 ± 5.3cm; average weight: 58.2 ± 7.9kg; average BMI 20.7 ± 2.4; in female students: average height: 155.6 ± 4.9 cm; average weight: 47.7 ± 5.0kg; average BMI: 19.7 ± 1.8. The prevalence of general Chronic Energy Deficiency (C.E.D) was 21.8%; with the rate of female students’ was double the rate of male students’ (27.4% and 15.6% respectively; with a statistically significant difference p<0.001). The ratio of rural male students’ CED was double the ratio of urban male students’ (18.0% and 9.1% respectively); the ratio of rural female students’ CED was also higher than the ratio of urban female students’ (28.2% and 22.6% respectively). The location of student was the related factor to CED status in this study
Từ khóa:
Sinh viên, tình trạng dinh dưỡng, thiếu năng lượng trường diễn
Keywords:
student, nutrition status, CED
File nội dung:
yhdp_origin169_7_2014.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
Website tcyhdp.vjpm.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log