Thứ sáu, 18/07/2025
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Định danh một số loài mạt bụi nhà phân lập ở Việt Nam bằng phương pháp sinh học phân tử
Nghiên cứu sự thay đổi năng lực sức khỏe tâm thần về trầm cảm và rối loạn lo âu của giáo viên trung học phổ thông tại Hà Nội năm 2024
Chỉ số nhân trắc của học sinh dân tộc Gia Rai và Ba Na so với dân tộc Kinh tại trường trung học phổ thông tỉnh Gia Lai, năm 2022
Trang: 119
Tập 34, số 5 2024 Phụ bản

CĂN NGUYÊN VI RÚT ĐƯỜNG RUỘT GÂY LIỆT MỀM CẤP TẠI MIỀN BẮC VÀ MIỀN TRUNG VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2008 - 2022

ENTEROVIRUSES ASSOCIATED WITH ACUTE FLACCID PARALYSIS IN NORTHERN REGION AND SOME CENTRAL PROVINCES OF VIETNAM, BETWEEN 2008 AND 2022
Tác giả: Đào Thị Hải Anh, Vũ Mạnh Hùng, Nguyễn Thế Anh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Hiền Thanh, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Thị Thu Hương, Vũ Hải Hà, Phạm Quang Thái, Trần Như Dương, Dương Thị Hồng, Đặng Đức Anh, Trần Thị Nguyễn Hòa
Tóm tắt:
Giám sát (GS) liệt mềm cấp (LMC) là biện pháp chính phát hiện sự xâm nhập và lưu hành của vi rút polio (PV). Bên cạnh đó, GS vi rút đường ruột không phải polio (NPEV) trên ca LMC cũng được quan tâm, giúp theo dõi sự lưu hành gây bệnh của vi rút. Nhằm tìm hiểu các chỉ số GS phòng thí nghiệm (GSPTN), sự lưu hành của PV và NPEV trên các ca LMC tại khu vực phía Bắc Việt Nam, thông tin hiện vẫn thiếu hụt trên Y văn, chúng tôi tiến hành phân tích kết quả GS trên 2848 ca LMC, thu thập từ 25 tỉnh miền Bắc và 9 tỉnh miền Trung (từ Quảng Ngãi trở ra), giai đoạn 2008 - 2022. Phân tích cho thấy các chỉ số GSPTN đều vượt ngưỡng quy định của TCYTTG. PV dương tính chiếm 0,75% tổng số ca LMC, toàn bộ đều là chủng PV Sabin và phát hiện trong giai đoạn 2008 - 2018. NPEV dương tính chiếm 11,3%. Trong tổng số NPEV, nhóm EV-B chiếm ưu thế (68,4%), gồm các vi rút echo như E-11, E-30, E-14 và E-6…, tiếp theo là nhóm EV-A (16,6%), đại diện bởi EV-A71 và một số coxsackie A. Kết quả nhấn mạnh vai trò quan trọng của GS LMC trong việc theo dõi sự lưu hành của PV và NPEV, đồng thời cần tiếp tục cải tiến kỹ thuật xét nghiệm LMC nhằm tăng khả năng phát hiện các NPEV mới nổi bao gồm EV-D68 tại Việt Nam.
Summary:
Acute flaccid paralysis surveillance (AFPS) is a key strategy for detecting polioviruses, the causes of poliomyelitis, and is the gold standard for monitoring the progress of poliomyelitis eradication. In addition, AFPS can track the circulation of Non-Polio Enteroviruses (NPEV) which have been recently becoming more prominent as causative agents of AFP. To evaluate the quality of AFPS and understand the circulation of poliovirus (PV) and NPEV associated with AFP in northern areas of Vietnam, of that the data has been limited in the existing literature, we analyzed the results of surveillance from 2848 AFP cases in 25 provinces of the North and 9 provinces of the Centre, between 2008 and 2022. It was shown that over the surveillance period, laboratory indicators (eg., sample collection, isolation time and PV identification…) were above the WHO minimum standards. PV accounted for 0.75% total of AFP cases, and all of PV-positive cases were Sabin polioviruses. NPEV accounted for 11.3%. Out of NPEV, enterovirus group B (EVB) which mostly included echoviruses 11, 30, 14, and 6 was most dominant (68.4%); followed by EV-A (16.6%) which were represented by EV-A71 and coxsackieviruses; those were major enterovirus serotypes associated with Hand-food-and-mouth disease and septic meningitis. The results highlight the importance of AFPS in monitoring the circulation of PV and NPEV; moreover, it is necessary to continuously improve the quality of laboratory diagnosis techniques, enhancing the ability in identification of newly emerging NPEVs, including EV-D68 – suspected as “new polio”, in Vietnam.
Từ khóa:
Liệt mềm cấp; vi rút đường ruột (EV); vi rút polio (PV); vi rút đường ruột không phải polio (NPEV); Việt Nam
Keywords:
Acute flaccid paralysis; enteroviruses; poliovirus (PV); Non-Polio enterovirus (NPEV); Vietnam
DOI: https://doi.org/10.51403/0868-2836/2024/1865
File nội dung:
o2405119.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
Website tcyhdp.vjpm.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log